Thứ Ba, 13/10/2020 - 3:15 GMT+7

QUY ĐỊNH MỚI VỀ VIỆC CẤP GIẤY THÔNG HÀNH CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM

Ngày 1 tháng 7 năm 2020, Chính phủ ban hành Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành đối với công dân Việt Nam. Theo đó:

Các đối tượng được cấp giấy thông hành bao gồm:

1. Biên giới Việt Nam – Campuchia

▸Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

2. Biên giới Việt Nam – Lào

▸Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào

▸Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào

3. Biên giới Việt Nam – Trung Quốc

▸Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc

▸Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác

Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành:

1. Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia:

•01 tờ khai theo mẫu (M01) có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý

•02 ảnh mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng

•Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng

•Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ)

2. Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào:

• 01 tờ khai theo mẫu (M01)

• 02 ảnh mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng

• 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi)

• 01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

• Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng

• Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ)

☞ Lưu ý:

• Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi: tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành theo mẫu M01 phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi người đó thường trú.

• Đối với công dân Việt Nam làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành phải có xác nhận và đóng dấu giáp lao ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý.

 

3. Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Trung Quốc:

• 01 tờ khai theo mẫu M01

• 02 ảnh mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng

• 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi)

• 01 bản sao có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

• Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng

• Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ)

☞ Lưu ý:

• Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi: tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành theo mẫu M01 phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên.

• Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.

Địa điểm nộp hồ sơ

• [Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia] Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở.

• [Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào] Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi công dân có hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở.

• [Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Trung Quốc] Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi cơ quan có trụ sở. Công an phường, xã, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi công dân có hộ khẩu thường trú.

Cách thức thực hiện

• Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. Nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

• Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Thời hạn giải quyết

• [Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia] Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

• [Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào] Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

• [Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Trung Quốc] Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.


Tin du lịch khác